Chuẩn mực kế toán

Văn bản pháp luật liên quan

Chuẩn mực kế toán

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất

Chuẩn mực kế toán là gì?

Tại sao nói để làm tốt được công tác của một kế toán thì đối với mỗi nhân viên kế toán dù ở vai trò nào, làm việc ở vị trí gì đi nữa cũng đều phải nắm bắt được nội dung chủ yếu những quy định cơ bản về kế toán. Những quy định này được gọi là các chuẩn mực kế toán. Vậy chuẩn mực kế toán là gì? chuẩn mực kế toán là tập hợp các nguyên tắc, các yêu cầu cơ bản để hướng dẫn người làm kế toán nhận thức, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Chuẩn mực kế toán tạo ra một hệ thống các quan điểm hành xử thống nhất cho tất cả các Kế toán viên trước các Sự kiện thuộc đối tượng của kế toán. Vì thế, trong quá trình nhận thức Chuẩn mực kế toán, người làm kế toán cần phải thấu hiểu rằng: Chuẩn mực là hợp lý, là thống nhất cho tất cả những người đang hành nghề kế toán.

Đối với một nhân viên kế toán không nhất thiết phải biết hết toàn bộ nội dung của 26 chuẩn mực kế toán, tuy nhiên cũng phải nắm được những nội dung chuẩn mực kế toán liên quan đến vị trí làm việc của mình.

Chuẩn mực kế toán theo quy định hiện hành

Đến thời điểm 31/12/2012, Bộ Tài chính nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn. Bao gồm danh sách như sau:

1. 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001: Ban hành 4 chuẩn mực kế toán

1 – Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho;
2 – Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình;
3 – Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình;
4 – Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.

2. 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002: Ban hành 6 chuẩn mực kế toán

1 – Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung;
2 – Chuẩn mực số 06 – Thuê tài sản;
3 – Chuẩn mực số 10 – ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
4 – Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng;
5 – Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay;
6 – Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

3. 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003: Ban hành 6 chuẩn mực kế toán

1 – Chuẩn mực số 05- Bất động sản đầu tư.
2 – Chuẩn mực số 07- Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết.
3 – Chuẩn mực số 08- Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh.
4 – Chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính;
5 – Chuẩn mực số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư CTY con
6 – Chuẩn mực số 26- Thông tin về các bên liên quan.

4. 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005: Ban hành 6 chuẩn mực kế toán

1- Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp;
2- Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự;
3- Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
4- Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ;
5- Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận;
6- Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

5. 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005: Ban hành 4 chuẩn mực đợt 5

1- Chuẩn mực số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”;
2- Chuẩn mực số 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”;
3- Chuẩn mực số 19 – “Hợp đồng bảo hiểm”;
4- Chuẩn mực số 30 – “Lãi trên cổ phiếu”

Đợt 1: Ban hành ngày 31/12/2001 gồm 4 chuẩn mực sau:
 
1- Chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho

2 - Chuẩn mực kế toán số 03 Tài sản cố định hữu hình

3 - Chuẩn mực kế toán số 04 Tài sản cố định vô hình

4 - Chuẩn mực kế toán số 14 Doanh thu và thu nhập khác
 

(Theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng bộ tài chính)
 
Đợt 2: Ban hành ngày 31/12/2002 gồm 6 chuẩn mực sau:
 
5 - Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung;

6 - Chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản;

7 - Chuẩn mực kế toán số 10 - ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;

8 - Chuẩn mực kế toán số 15 - Hợp đồng xây dựng;

9 - Chuẩn mực kế toán số 16 - Chi phí đi vay;

10 - Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

 
(Theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng bộ tài chính)
 
Đợt 3: Ban hành ngày 30/12/2003 gồm 6 chuẩn mực sau:
 
11 - Chuẩn mực kế toán số 05 - Bất động sản đầu tư;

12 - Chuẩn mực kế toán số 07 - Các khoản đầu tư vào công ty liên kết;

13 - Chuẩn mực kế toán số 08 - Thông tin t.chính về những khoản vốn góp LD

14 - Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính;

15 - Chuẩn mực kế toán số 25 - BCTC hợp nhất và k.toán khoản ĐT vào cty con;

16 - Chuẩn mực kế toán số 26 - Thông tin về các bên liên quan.

 
(Theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng bộ tài chính)
 
Đợt 4: Ban hành ngày 15/02/2005 gồm 6 chuẩn mực sau:
 
17 - Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp;

18 - Chuẩn mực kế toán số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự;

19 - Chuẩn mực kế toán số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;

20 - Chuẩn mực kế toán số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ;

21 - Chuẩn mực kế toán số 28 - Báo cáo bộ phận;

22 - Chuẩn mực kế toán số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

 
(Theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 và Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006  của Bộ trưởng bộ tài chính)
 
Đợt 5: Ban hành ngày 28/12/2005 gồm 4 chuẩn mực sau:
 
23 - Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh;

24 - Chuẩn mực kế toán số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng;

25 - Chuẩn mực kế toán số 19 - Hợp đồng bảo hiểm;

26 - Chuẩn mực kế toán số 30 - Lãi trên cổ phiếu.

 
(Theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính)
 
Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán viêt nam đầy đủ nhất  và mới nhất. Các bạn có thể tải về tại đây :
Chúc các bạn thành công